Chương trình nhập cư diện tay nghề liên bang nhóm thợ (FSTP) – Federal Skilled Trade Program là chương trình định cư Canada dành cho những ứng viên có kinh nghiệm chuyên môn làm việc thuộc nhóm thợ kỹ thuật trong danh sách Phân loại nghề nghiệp quốc gia NOC theo quy định.
Đây là một trong ba chương trình liên bang được quản lý thông qua Express Entry. Chương trinh FSTP không chỉ cho phép những người lao động có tay nghề cao có cơ hội trở thành thường trú nhân mà còn là nỗ lực của chính phủ nhằm cải thiện tình hình dân số và sự thiếu hụt lao động trầm trọng.
Cũng như hai chương trình còn lại của Express Entry là Federal Skilled Worker (FSWP), Canadian Experience Class (CEC) thì Federal Skilled Trades (FSTP) thì chương trình nhập cư Canada diện tay nghề liên bang nhóm thợ cũng sử dụng hệ thống điểm toàn diện CRS để đánh giá và xếp hạng các ứng viên.
Theo từng đợt xét chọn, những ứng viên có điểm số đạt từ trên mức điểm công bố sẽ được gửi thư mời đăng ký thường trú nhân ITA (Invitation to Apply). Ứng viên có 60 ngày để hoàn thành hồ sơ nộp đơn xin PR, sau đó sẽ được nhận phê duyệt tại quốc gia của mình và chính thức nhận thẻ thường trú nhân khi nhập cảnh vào Canada.
Chương trình FSTP dành cho những ai?
Dành cho ứng viên có kinh nghiệm làm việc trong nhóm ngành trong danh sách Phân loại nghề nghiệp quốc gia NOC và đạt đủ các điều kiện sau:
- Có kế hoạch sinh sống ở Canada, ngoài Quebec (nếu ứng viên muốn sinh sống tại Quebec thì phải nộp hồ sơ vào chương trình của tỉnh bang Quebec).
- Đạt được yêu cầu về ngôn ngữ (tiếng Anh/Pháp đạt CLB/NCLC 4 cho kỹ năng đọc và viết, CLB/NCLC 5 đối với nghe và nói).
- Có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian trong vòng 5 năm gần nhất.
- Đạt yêu cầu về ngành nghề hoặc có bằng cấp/chứng chỉ được đánh giá tương đương.
- Có lời mời công việc với tổng thời gian tối thiểu 01 năm toàn thời gian, hoặc có bằng cấp/chứng chỉ được cấp bởi tỉnh bang/vùng lãnh thổ.
Điều kiện để tham gia Chương trình FSTP
Có nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến tính đủ điều kiện của người nộp đơn cho Chương trình FSTP. Các ứng viên sẽ được đánh giá dựa trên khả năng của chính họ trong việc phục vụ cho sự phát triển của nền kinh tế Canada.
Kinh nghiệm làm việc
Ứng viên phải có ít nhất 24 tháng kinh nghiệm làm việc toàn thời gian (hơn 30 giờ mỗi tuần) với ngành nghề cụ thể trong 5 năm trước khi nộp đơn đăng ký. Công việc bán thời gian cộng thêm 2 năm làm việc toàn thời gian cũng được chấp nhận. 24 tháng kinh nghiệm này tương đương 3,120 giờ làm việc trong 2 năm, ứng viên có thể có kinh nghiệm làm việc trong 1 hoặc nhiều công việc với thời gian 30 giờ/ tuần hoặc có công việc bán thời gian (hơn 15 giờ mỗi tuần).
Khả năng ngôn ngữ
Các ứng viên muốn cư trú tại Canada thông qua Chương trình FSTP phải chứng minh rằng họ có trình độ ít nhất ở mức trung bình của ngôn ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp thông qua bài thi IELTS hoặc Canadian English Language Proficiency Index Program (CELPIP) cho tiếng Anh và Test d’Evaluation de Francais (TEF) với tiếng Pháp.
Ứng viên sẽ được kiểm tra qua bốn kỹ năng: nói, đọc, nghe và viết và được quy đổi điểm theo thang điểm CLB để giành quyền tham gia chuôn trình FSTP.
- Đối với IELTS, yêu cầu mức CLB 5 tương đương nói (5.0+) và nghe (5.0+) và CLB 4 tương đương đọc (3.5+) và viết (4.0+)
- Đối với CELPI, yêu cầu mức CLB 5 tương đương nói (5+) và nghe (5+) và CLB tương đương đọc (4+) và viết (4+)
- Đối với TEF, yêu cầu NCLC 5 tương đương nói (226+) và nghe (181+) và NCLC 4 tương đương đọc (121+) và viết (181+)
Xin lưu ý: tất cả các bài kiểm tra ngôn ngữ phải được thực hiện bởi đơn vị được phê duyệt của Cơ quan Di trú, Người tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC).
Lời mời làm việc lâu dài (Permanent Job Offer) hoặc Chứng nhận trình độ lành nghề (Skilled Trade Qualification)
Với Lời mời làm việc lâu dài, ứng viên cần cung cấp bằng chứng rằng họ đã được cấp một công việc toàn thời gian ở Canada có thể lên tới 30 giờ/tuần hoặc hơn. Điều này cũng có thể được áp dụng cho hai lời mời làm việc bán thời gian với tổng thời gian 30 giờ/tuần.
Nếu người nộp đơn đủ điều kiện và có chứng nhận trình độ lành nghề, họ không nhất thiết cần một lời mời làm việc. Thay vào đó, người nộp đơn cần phải có xác nhận của tỉnh hoặc lãnh thổ quản lý nơi họ dự định làm việc và thông qua tổ chức thuộc tỉnh bang hoặc vùng lãnh thổ này có được chứng chỉ trình độ lành nghề.
Xin lưu ý: có khả năng người nộp đơn sẽ phải đi đến tỉnh hoặc khu vực mà họ muốn cư trú để được chứng nhận.
Người nộp đơn phải có khả năng đáp ứng các yêu cầu của một trong những cơ hội việc làm được cung cấp trong Chương trình FSTP. Có một danh sách liệt kê tất cả các nghề nghiệp thuộc chương trình FSTP đủ điều kiện bên dưới, cũng như các mã phân loại nghề nghiệp quốc gia (NOC) cho các ứng viên tham khảo, và việc không đạt được chứng chỉ hoặc đào tạo tương đối cho một trong những công việc này sẽ dẫn đến việc không thể làm việc ở Canada thông qua chương trình.
Chương trình Quebec Skilled Trades Program
Quebec có chương trình nhập cư lành nghề của riêng mình được gọi là Chương trình Quebec Skilled Trades Program, do đó, những người nhập cư tương lai có trình độ lành nghề và muốn làm việc và định cư tại Quebec không thể thông qua Chương trình FSTP và thay vào đó phải áp dụng với yêu cầu riêng của Quebec. Chương trình Quebec Skilled Trades Program chỉ dành cho những người nhập cư tương lai muốn sống và làm việc tại British Columbia (BC), Alberta (AB), Saskatchewan (SK), Manitoba (MB), Ontario (ON), New Brunswick (NB), Nova Scotia (NS), Prince Edward Island (PEI), Newfoundland (NL) hoặc bất kỳ lãnh thổ nào của Canada.
Chương trình Federal Skilled Trades Program 2021
Giới hạn tối đa cho Chương trình Federal Skilled Trades Program 2021 là 3000 ứng viên, nhưng đối với một số ngành nghề thì giới hạn tối đa là 100. Để đủ điều kiện tham gia Chương trình FSTP trước tiên người nộp đơn phải được tìm thấy đủ điều kiện thông qua các yếu tố khác nhau như lời mời làm việc, bằng cấp, trình độ ngôn ngữ và kinh nghiệm làm việc. Các cơ hội việc làm chủ yếu được tìm thấy trong các lĩnh vực sau của nền kinh tế.
Các loại nghề nghiệp đủ điều kiện:
- Công nghiệp
- Điện và Xây dựng
- Bảo trì và vận hành thiết bị
- Nông nghiệp và sản xuất
- Chế biến
- Vận chuyển
- Chế tạo
- Đầu bếp và bếp trưởng
- Thợ làm bánh và người bán thịt
Danh sách việc làm đủ điều kiện tham gia Chương trình Federal Skilled Trades Program 2021
Các nghề nghiệp được liệt kê dưới đây thuộc mã ngành NOC cấp độ B đều đủ điều kiện tham gia vào Chương trình FSTP. Đây là các ngành nghề và công việc kỹ thuật thường yêu cầu bằng tốt nghiệp đại học hoặc đào tạo học nghề. Nhìn chung, những người nhập cư tương lai có kỹ năng trong các ngành nghề có nhu cầu cao ở Canada, như thợ hàn, thợ điện, thợ máy, đầu bếp, thợ mộc, thợ cơ khí và thợ ống nước sẽ đủ điều kiện nhập cư vào Canada thông qua chương trình này. Chúng tôi đã liệt kê tất cả các ngành nghề đủ điều kiện cho Chương trình Federal Skilled Trades Program bên dưới, bao gồm mã công việc NOC chính thức liên quan đến từng nghề nghiệp.
Nhóm nhỏ 632 – Bếp trưởng và đầu bếp | 6321 Bếp trưởng 6322 Đầu bếp |
Nhóm nhỏ 633 – Người bán thịt và thợ làm bánh | 631 Người bán thịt, thợ cắt thịt và người bán cá – bán lẻ và bán buôn 632 Thợ làm bánh |
Nhóm chính 72 – Ngành công nghiệp, điện và xây dựng | |
Nhóm nhỏ 720 – Nhà thầu và giám sát viên, ngành công nghiệp, điện và xây dựng và công nhân khác | 7201 Nhà thầu và giám sát viên, gia công, tạo hình kim loại, định hình và xây dựng các ngành nghề và các ngành nghề liên quan 7202 Nhà thầu và giám sát viên, ngành điện và nghề viễn thông 7203 Nhà thầu và giám sát viên, giao dịch đường ống 7204 Nhà thầu và giám sát viên, nghề mộc 7205 Nhà thầu và giám sát viên, ngành nghề xây dựng khác, thợ lắp đặt, thợ sửa chữa và nhân viên dịch vụ |
Nhóm nhỏ 723 – Gia công, tạo hình kim loại, định hình và lắp đặt các ngành nghề | 7231 Thợ máy và giám định viên gia công và dụng cụ 7232 Công cụ và nhà sản xuất khuôn đập 7233 Công nhân tấm kim loại 7234 Thợ kiểm tra nồi hơi, áp suất 7235 Kết cấu kim loại, chế tạo và thợ hàn 7236 Thợ sắt 7237 Thợ hàn và người vận hành máy móc liên quan |
Nhóm nhỏ 724 – Công nhân ngành điện và điện lực và công nhân viễn thông | 7241 Thợ điện (trừ hệ thống công nghiệp và điện) 7242 Thợ điện công nghiệp 7243 Thợ điện hệ thống điện 7244 Công nhân đường dây và cáp điện 7245 Công nhân đường dây và cáp viễn thông 7246 Công nhân lắp đặt và sửa chữa viễn thông 7247 Kỹ thuật viên bảo trì và truyền hình cáp |
Nhóm nhỏ 725 – Thợ ống nước, ống dẫn và bộ nạp khí | 7251 Thợ ống nước 7252 Thợ nguội đặt đường ống, ống dẫn và bộ cài đặt hệ thống phun nước 7253 Thợ lắp gas |
Nhóm nhỏ 727 – Thợ mộc và thợ làm tủ | 7271 Thợ mộc 7272 Thợ làm tủ |
Nhóm nhỏ 728 – Nghề xây dựng và công việc trát vữa | 7281 Thợ lát gạch 7282 Thợ lắp bê tông 7283 Thợ lợp ngói 7284 Thợ lắp đặt và hoàn thiện vách thạch cao |
Nhóm nhỏ 729 – Các ngành xây dựng khác | 7291 Lợp mái nhà và ván 7292 Làm kính 7293 Cách điện 7294 Họa sĩ và trang trí (trừ trang trí nội thất) 7295 Lót sàn |
Nhóm chính 73 – Bảo trì và vận hành thiết bị | |
Nhóm nhỏ 730 – Nhà thầu và giám sát viên, người vận hành bảo trì và thiết bị nặng | 7301 Nhà thầu và giám sát viên, ngành nghề cơ khí 7302 Nhà thầu và giám sát viên, nhân viên vận hành thiết bị nặng 7303 Giám sát viên, in ấn và các ngành nghề liên quan 7304 Giám sát viên, hoạt động vận tải đường sắt 7305 Giám sát viên, vận chuyển xe máy và các nhà khai thác vận chuyển mặt đất khác |
Nhóm nhỏ 731 – Cơ khí máy móc và thiết bị vận chuyển (trừ xe cơ giới) | 7311 Thợ lắp máy xây dựng và cơ khí công nghiệp 7312 Cơ khí thiết bị nặng 7313 Cơ điện lạnh và điều hòa không khí 7314 Nhân viên đường sắt 7315 Cơ khí máy bay và giám định viên máy bay 7316 Thợ lắp máy 7318 Nhà xây dựng thang máy và cơ khí |
Nhóm nhỏ 732 – Kỹ thuật viên dịch vụ ô tô | 7321 Kỹ thuật viên dịch vụ ô tô, cơ khí xe tải và xe buýt và thợ sửa chữa cơ khí 7322 Thợ sửa chữa thân xe |
Nhóm nhỏ 733 – Cơ khí khác và thợ sửa chữa liên quan | 731 Cơ học sưởi ấm dầu và nhiên liệu rắn 7332 Nhân viên phục vụ và sửa chữa 7333 Cơ điện 7334 Xe máy, xe địa hình và các cơ chế liên quan khác 7335 Thợ sửa chữa động cơ và thiết bị nhỏ khác |
Nhóm nhỏ 736 – Nghề điều hành phi hành đoàn | 7361 Kỹ sư đầu máy đường sắt 7362 Thợ dẫn đường sắt và phanh |
Nhóm nhỏ 737 – Người vận hành cần cẩu, máy khoan và máy nổ | 7371 Người vận hành cần cẩu 7372 Máy khoan và máy nổ – khai thác bề mặt, khai thác và xây dựng 7373 Máy khoan giếng nước |
Nhóm nhỏ 738 – In ấn các nhà điều hành báo chí và các ngành nghề khác và các ngành nghề liên quan | 7381 Nhà điều hành báo chí in ấn 7384 Các ngành nghề khác và các ngành nghề liên quan, |
Nhóm chính 82 – Giám sát viên và các ngành kỹ thuật trong tài nguyên thiên nhiên, nông nghiệp và sản xuất liên quan | |
Nhóm nhỏ 821 – Giám sát, khai thác và lâm nghiệp | 8211 Giám sát, khai thác và lâm nghiệp |
Nhóm nhỏ 822 – Nhà thầu và giám sát viên, khai thác, dầu khí | 8221 Giám sát viên, khai thác và khai thác đá 8222 Nhà thầu và giám sát viên, khoan dầu khí và dịch vụ |
Nhóm nhỏ 823 – Công nhân khai thác ngầm, khoan dầu khí và các ngành nghề liên quan | 8231 Công ty khai thác và phát triển ngầm 8232 Máy khoan giếng dầu, nhân viên phục vụ, người kiểm tra và công nhân liên quan |
Nhóm nhỏ 824 – Vận hành máy móc khai thác | 8241 Khai thác máy móc |
Nhóm nhỏ 825 – Nhà thầu và giám sát viên, nông nghiệp, làm vườn và các hoạt động và dịch vụ liên quan | 8252 Nhà thầu dịch vụ nông nghiệp, giám sát viên nông trại và công nhân chăn nuôi chuyên ngành 8255 Nhà thầu và giám sát viên, cảnh quan, bảo trì sân vườn và dịch vụ làm vườn |
Nhóm nhỏ 826 – Thuyền trưởng và ngư dân | 8261 Bậc thầy và sĩ quan câu cá 8262 Ngư dân |
Nhóm chính 92 – Giám sát chế biến, sản xuất và điều hành trung tâm điều khiển | |
Nhóm nhỏ 921 – Giám sát, nghề chế biến và sản xuất | 9211 Giám sát, chế biến khoáng sản và kim loại 9212 Giám sát viên, xăng dầu, khí đốt và chế biến hóa chất và tiện ích 9213 Giám sát viên, thực phẩm, đồ uống và chế biến các sản phẩm liên quan 9214 Giám sát, sản xuất sản phẩm nhựa và cao su 9215 Giám sát viên, chế biến lâm sản 9217 Giám sát, chế biến và sản xuất hàng dệt, vải, lông thú và da |
Nhóm nhỏ 922 – Giám sát, lắp ráp và chế tạo | 9221 Giám sát, lắp ráp xe cơ giới 9222 Giám sát, sản xuất điện tử 9223 Giám sát, sản xuất sản phẩm điện 9224 Giám sát, sản xuất đồ nội thất và đồ đạc 9226 Giám sát, sản xuất các sản phẩm cơ khí và kim loại khác 9227 Giám sát viên, sản xuất và lắp ráp sản phẩm khác |
Nhóm nhỏ 923 – Điều hành trung tâm và điều hành quá trình trong chế biến và sản xuất | 9231 Điều hành trung tâm và điều hành quá trình, chế biến khoáng sản và kim loại 9232 Nhà điều hành quá trình dầu khí, khí đốt và hóa chất 9235 Vận hành điều khiển qua trình xay nghiền bột, chế tạo giấy và lớp phủ |
Nhóm nhỏ 924 – Người vận hành và điều khiển thiết bị tiện ích | 9241 Kỹ sư điện và vận hành hệ thống điện 9243 Nhà điều hành nhà máy xử lý nước và chất thải |